IRIS Visa hỗ trợ dịch vụ làm xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Hãy liên hệ Hotline:
Người nước ngoài thuộc đối tượng được miễn giấy phép lao động Việt Nam không có nghĩa là người nước ngoài được tự do đi làm mà không cần làm bất kỳ thủ tục nào để báo cáo với cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định người sử dụng lao động thuê người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động phải thực hiện quy trình xin xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động (hay còn gọi là xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền.
1. Quy trình xin xác nhận miễn giấy phép lao động (hay xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động)
• Bước 1: Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
– Để xin được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
+ Bản sao y công chứng Đăng ký kinh doanh;
+ Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
-Sau đó, ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ nêu trên lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc để xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
-Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp không được cấp thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có văn bản giải trình lý do.
• Bước 2: Xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động( xác nhận miễn giấy phép lao động)
Trong bước này, người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tham khảo bài viết để chuẩn bị:
• Sau đó, ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp bộ hồ sơ này lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.
• Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.
2. Một số lưu ý khi làm thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động.
Mỗi đối tượng được miễn giấy phép lao động khác nhau thì phải thực hiện một số thủ tục khác nhau để báo cáo với cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi thực hiện quy trình làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động.
2.1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 6 đối tượng được miễn giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nhưng phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ( hay miễn giấy phép lao động), đó là:
• Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
• Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
• Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
• Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
• Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
• Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
2.2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động( hay miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động)
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải tiến hành xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu công việc của người nước ngoài, và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến này, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. Các trường hợp này là:
• Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
• Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
2.3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Cụ thể các trường hợp này không phải thực hiện thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và miễn thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động giấy phép lao động.
Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. Các trường hợp này bao gồm:
• Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
• Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
• Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
• Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
• Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc về thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động (hay thủ tục xin xác nhận không cấp giấy phép lao động) và các thủ tục khác liên quan đến giấy phép lao động. Hãy liên hệ:
Hotline: 0902 114 845 – 0879 228 986 – 0879 228 966
———