4 bước điền mẫu đơn DS-160 khi xin visa không định cư Mỹ.

Điền mẫu đơn DS-160 là viêc bắt buộc khi xin thị thực không đinh cư Mỹ. Việc khai báo trực tuyến như này giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức và chi phí khi xin visa. Việc điền mẫu đơn DS-160 đóng vai trò rất quan trọng do vậy bạn cần kiên nhẫn đọc kĩ yêu cầu và khai báo, điền thông tin thật chính xác.

Mỗi đương đơn, bao gồm cả trẻ em, phải có Mẫu đơn DS-160 của chính mình. Mẫu đơn DS-160 phải được điền đầy đủ và nộp trực tuyến trước cuộc phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Yêu cầu lưu số mã vạch trên trang xác nhận Mẫu đơn DS-160 để đặt lịch phỏng vấn. Mẫu đơn DS-160 phải được nộp trực tuyến. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ không chấp nhận đơn xin viết tay hoặc đánh máy và bạn sẽ không được phép tham dự phỏng vấn nếu không có trang xác nhận của Mẫu đơn DS-160.

Khi bạn ký vào mẫu đơn DS-160 điện tử, bạn xác nhận rằng tất cả các thông tin có trong mẫu là đúng và chính xác. Trình bày sai bất kỳ thông tin nào cũng có thể khiến bạn không đủ tư cách nhập cảnh vào Hoa Kỳ. Vui lòng kiểm tra cẩn thận để đảm bảo rằng tất cả các câu trả lời của bạn là chính xác và tất cả các câu hỏi đã được trả lời đầy đủ. Để điền mẫu đơn DS-160 dễ dàng hãy cùng IRIS Visa tham khảo bài viết dưới đây nhé.

1. Một số lưu ý khi điền mẫu đơn DS-160

  • Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán bạn chọn vào lúc bắt đầu điền Mẫu đơn DS-160 phải là Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán mà bạn lên lịch hẹn phỏng vấn.
  • Tất cả các câu hỏi phải được trả lời bằng tiếng Anh, chỉ sử dụng ký tự ngôn ngữ tiếng Anh, trừ khi bạn được yêu cầu cung cấp họ tên theo bảng chữ cái của quốc gia bạn.
  • Bạn phải tải lên một tấm ảnh được chụp trong vòng sáu tháng qua để thực hiện câp nhật trên mẫu đơn DS-160.
  • Nếu bạn ngừng điền đơn này trong 20 phút, thời gian cho phép sẽ hết hạn. Bạn sẽ phải bắt đầu lại, trừ khi bạn lưu lại Mã số Đơn xin hoặc đã lưu đơn xin vào một tập tin trên máy tính. Nêu lưu lại Mã số Đơn xin hiển thị ở góc trên cùng bên phải của trang. Nếu bạn cần phải đóng trình duyệt trước khi gửi đơn xin, bạn sẽ cần Mã số Đơn xin này để tiếp tục thực hiện đơn xin của mình.
  • Mẫu đơn DS-160 đã điền đầy đủ sẽ kích hoạt một trang xác nhận có mã vạch bằng chữ và số. In trang xác nhận này. Trang xác nhận là yêu cầu bắt buộc cho cuộc phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ.
    Khi bạn đã in trang xác nhận mã vạch, ấn vào nút “Quay lại” trên trình duyệt và sau đó tự gửi email cho mình một bản sao lưu của mẫu đơn DS-160.

2. Hướng dẫn điền mẫu đơn DS-160

Để bắt đầu điền mẫu đơn DS-160, bạn cần truy cập vào link sau https://ceac.state.gov/genniv/ và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1:

• Bạn bắt đầu điền mẫu đơn DS-160 bằng việc chọn nơi nộp hồ sơ: bạn chọn nơi nộp đơn: VIETNAM, HANOI hoặc VIETNAM, HO CHI MINH CITY trong mục Select a location where you will be applying for this visa,
• Nhập mã xác thực ở mục Enter the code as shown.
• Chọn START AN APPLICATION để bắt đầu điền mẫu đơn DS-160.

Điền mẫu đơn DS-160

Bước 2: Giao diện chuyển qua trang tạo hồ sơ cá nhân trên mẫu đơn DS-160

• Bạn chọn : Agree để được tiếp tục

• Ghi lại số APPLICATION ID, trả lời câu hỏi bảo mật rồi tiếp tục điền mẫu này theo từng bước. Mục đích của APPLICATION ID và tạo câu hỏi bảo mật là để bạn có thể hoàn thành mẫu này trong nhiều ngày phòng trường hợp đang điền giữa chừng mà bạn có việc bận ra ngoài hoặc phải kiểm tra lại thông tin. APPLICATION ID sẽ có hiệu lực trong vòng 30 ngày, bạn lưu ý nhé.

Bước 3: Chuyển tiếp đến trang điền thông tin cá nhân trên mẫu đơn DS-160. (Personal Information)

Đến đây, bạn chú ý điền thông tin  trên mẫu đơn DS-160 chính xác và cẩn thận, các thông tin cần phải điền như sau:

Trang 1: Thông tin cơ bản về nhân thân

Trang này bao gồm các thông tin:
• Surname (Họ), Given Name (Tên): Đối với 2 mục này, bạn điền thông tin theo đúng hộ chiếu. Bạn phải đền tên không dấu.
• Full Name in Native Language (Họ tên đầy đủ bằng tiếng Việt). Phần này bạn điền đầy đủ họ tên bằng tiếng Việt, có dấu.


• Sex (Giới tính): Bạn chọn nam (Male) hoặc Nữ (Female)
• Marital status (Tình trạng hôn nhân): Bạn chọn loại tình trạng hôn nhân của mình trong danh sách sổ xuống, bao gồm:

Married (đã kết hôn),
Single (độc thân),
Divorced (Ly hôn),
Widowed (Góa).

• Date and place of birth (Ngày sinh và nơi sinh).

Trang 2: Đây cũng là một trang thông tin cá nhân mà bạn cần điền đầy đủ khi thực hiện điền mẫu đơn DS-160:

Trong phần này, bạn cần điền các thông tin sau

• Nationality (Quốc tịch): bạn điền VIETNAM
• Other Nationality (Quốc tịch khác): Nếu bạn có thêm quốc tịch khác nữa thì chọn Yes, còn nếu không có, thì chọn No.
• National Identification Number: Bạn điền số CMND
• U.S. Social Security Number (Số Thẻ an sinh xã hội Mỹ): bạn tích chọn Does not Apply là được.
• U.S. Taxpayer ID Number (Mã số Người nộp thuế tại Mỹ): Bạn cũng tích chọn Does not Apply.

Trang 3: Điền địa chỉ và số điện thoại của bạn
• Home Address dòng 1 (Địa chỉ nhà 1)
• Home Address (dòng 2): nhập địa chỉ nhà thứ 2

Trong phần này, bạn điền tất cả thông tin về địa chỉ mà bạn đang ở trong thời gian đang chuẩn bị hồ sơ xin visa Mỹ. Địa chỉ này có thể không giống địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ ghi trên hộ chiếu của bạn. Bạn nên sử dụng dấu (-) để phân tách số nhà, tên đường, tên xã/phường, tên quận/huyện, tên tỉnh/thành phố.


• Mailing address (Địa chỉ nhận thư) chính là địa chỉ mà bạn sẽ nhận kết quả visa Mỹ của mình.
• Is your mailing address the same as your home address (Địa chỉ nhận thư của bạn có trùng với địa chỉ nhà không).Nếu có thì bạn chọn Yes, nếu không thì bạn chọn No và điền thông nhận nhân kết quả bên dưới.

Trang 4: Điền các thông tin trong hộ chiếu của bạn

Bạn mở hộ chiếu ra và điền các thông tin tương ứng vào trong trang này. Cụ thể:

• Passport type (Loại hộ chiếu): Thông thường hộ chiếu của bạn là loại Regular (Phổ thông). Bạn hãy check lại trang hộ chiếu để điền cho đúng.

• Passport Number (Số hộ chiếu): Bạn ghi rõ cả ký tự và số trong dãy số của hộ chiếu sẽ dùng khi bạn đi sang Mỹ

• Passport Book Number (Số sổ lưu hộ chiếu): Chọn DOES NOT APPLY

• Country/Authority that Issued Passport (Quốc gia cấp hộ chiếu): VIETNAM ( Nếu hộ chiếu bạn hết hạn khi đang công tác quốc gia khác và xin gia hạn hộ chiếu tại lãnh sự Việt Nam ở quốc gia đó thì vẫn ghi là VIETNAM trong phần này)

• Where was your passport issued (Nơi cấp hộ chiếu): Bạn chọn tỉnh/thành cấp hộ chiếu của bạn.

• Issuance date (Ngày cấp: Chọn ngày cấp theo định dạng ngày/tháng/năm. Lưu ý, tháng được hiển thị bằng tiếng Anh, nên bạn cần phải hiểu các tháng trong năm để điền.

• Expiration date (Ngày hết hạn): Điền ngày hết hạn hộ chiếu ghi trên hộ chiếu.

Trang 5: Travel Information (Điền các thông tin về chuyến đi Mỹ của mình) trên mẫu đơn DS-160

Trong phần này bao gồm các thông tin:
• Purpose of trip to the U.S: Mục đích sang Mỹ
• Have you made specific travel plans (Bạn đã có kế hoạch du lịch cụ thể chưa): Nếu bạn đã nắm vững kế hoạch cụ thể cho chuyến đi thì trả lời YES nếu bạn hoàn toàn không xác định chính xác được thì trả lời NO.

– Nếu bạn trả lời NO: Bạn sẽ phải điền thông tin ước tính như ngày dự kiến đến Mỹ (Intended Date of Arrival), thời gian dự kiến ở lại Mỹ (Intended Length of Stay in US). Thời hạn tối đa của Visa F1 là 1 năm, vì vậy bạn không nên đưa thời gian dự kiến ở Mỹ dài hơn khoảng này
– Nếu bạn trả lời YES: Bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về chi tiết của kế hoạch

• Address where you will stay in the U.S: Địa chỉ lưu trú tại Mỹ

Trang 6: Travel Companion Information (Thông tin những người đi cùng):

• Bạn chọn YES nếu có người đi cùng và chọn No nếu bạn đi một mình.

Trang 7: Previous U.S Travel Information (Khai thông tin về lần đến Mỹ trước đây của bạn):

Trong phần này, bạn sẽ cần cung cấp các thông tin sau:

• Have you ever been in the U.S? (Bạn đã từng đến Mỹ bao giờ chưa): Nếu bạn đã từng đến Mỹ, hãy chọn YES và tiến hành điền theo hướng dẫn. Còn nếu đây là lần đầu tiên bạn đi Mỹ, hãy chọn NO.

• Have you ever been issued a U.S. Visa? (Bạn đã từng được cấp visa Mỹ lần nào chưa). Nếu đã từng, bạn chọn Yes, nếu chưa, bạn chọn No.

• Have you ever been refused a U.S. Visa, been refused admission to the United States, or withdrawn your application for admission at the point of entry (Bạn đã từng bị rớt visa Mỹ, bị từ chối không cho nhập cảnh vào Mỹ, hoặc bị rút đơn xin nhập cảnh tại thời điểm nhập cảnh chưa):

Hãy chọn YES nếu bạn đã bị từng bị. Nếu bạn bị từ chối dù chỉ vì là bạn quên hoặc thiếu một hồ sơ (điều khoản 221) thì bạn vẫn phải trả lời YES và cung cấp các thông tin chi tiết theo yêu cầu. Bạn cần khai báo trung thực ở phần này vì lãnh sự có thể kiểm tra thông tin này dễ dàng với mọi hồ sơ lưu trên máy tính. Nếu bạn nói dối hoặc cung cấp tài liệu giả mạo thì khả năng bạn xin được Visa Mỹ sẽ bị giảm nghiêm trọng

Trang 8: U.S Point of Contact Information (Điền thông tin một người nào đó ở Mỹ có thể xác nhận chuyến đi cho bạn).
Người này có thể là bạn bè, người quen hoặc bất cứ hàng xóm, thân thích nào của bạn đang ở Mỹ. Có thể họ sẽ bất ngờ kiểm tra về lịch trình chuyến đi từ phía người quen nên bạn phải cung cấp thông tin đầy đủ về chuyến du lịch cho người này.

Trang 9: Family Information: Relatives (Điền thông tin về gia đình của bạn)

Các thông tin được yêu cầu ở trang này bao gồm:

• Họ tên, ngày sinh của bố/mẹ, và câu hỏi liệu bố/mẹ bạn có đang ở Mỹ không.
• Bạn có người thân nào (không phải bố/mẹ) ở Mỹ nữa không?
• Bạn có người họ hàng nào là người Mỹ không? Hãy chọn Yes cho các câu trả lời nếu đúng, và No nếu không.

Trang 10: Present Work/ Education/ Training Information (Thông tin về công việc hoặc học tập hiện tại của bạn)

Trong phần này, bạn cần điền một số thông tin như sau:

• Primary occupation: Công việc chính
• Present Employer or school name: Tên công ty bạn đang làm việc hoặc tên trường bạn đang theo học
• Present Employer or school address: Địa chỉ công ty bạn đang làm việc hoặc địa chỉ trường bạn đang theo học
• Monthly income in local currency (if employed): Thu nhập hàng tháng bằng đồng nội tệ (nếu đang đi làm).
• Brief describe your duties: Mô tả ngắn gọn nhiệm vụ công việc của bạn

Trang 11: Thông tin về những quốc gia mà bạn đã từng đến trước khi đi Mỹ)

Đây là những thông tin cực kì quan trọng, bạn nên điền chính xác và chi tiết về những quốc gia bạn đã từng đi. Lịch sử chuyến đi càng nhiều và đặc biệt là từng đi các nước phát triển thì hồ sơ của bạn càng đẹp.

Trang 12: Security and Background (Thông tin an ninh và bảo mật).

Bạn chọn lựa Yes hoặc ại các thông tin đã kê khai trên mẫu đơn DS- 160 một lượt qua mục Review ở cuối góc phải tờ khai và sửa nếu chưa chính xác.

Hãy kiểm tra lại các thông tin đã kê khai một cách kỹ lưỡng trước khi nhấn nút Sign & Submit Application để gửi hồ sơ đi.
Khi bạn kiểm tra lại các thông tin kê khai trên mẫu đơn DS-160 đã chính xác. Bạn click vào “SIGN AND SUBMIT APPLICATION” để nộp tờ đơn. Sau đó bạn sẽ nhận được một thư xác nhận gửi về email, trong đó chứa trang có hình của bạn và mã số. Bạn in ra để sử dụng khi nộp lệ phí xin visa và nộp khi phỏng vấn.

Xác nhận có hình và mã số sử dụng để nộp lê phí và phỏng vấn khi xin visa Mỹ

Trên đây là các bước hướng dẫn thực hiện điền mẫu đơn DS-160 khi xin visa Mỹ không định cư. Việc điền mẫu đơn này là một bước quan trọng trong quy trình xin thị thực Mỹ. Nếu Quý khách còn cần các thông tin về việc xin thị thực Mỹ hãy liên hệ với IRIS Visa chúng tôi sẽ tư vấn tận tình.

Hotline: 0902 114 845 – 0879 228 986 – 0879 228 966
Email: irisvisa.vn@gmail.com

———

✈️ IRIS VISA – BẤT CỨ NƠI NÀO BẠN MUỐN ĐẾN
???? Địa chỉ: Số 65 hẻm 173/68/81 Hoàng Hoa Thám, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
???? Chi nhánh TP. HCM: 171/31/26 Nguyễn Tư Giản, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Bài viết liên quan

0902 114 845

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ