IRIS VISA cung cấp trọn gói dịch vụ xin Thị thực nhập cảnh Việt Nam và chuyển đổi mục đích thị thực Hotline: 0902 114 845.
Hiện nay số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngày càng tăng vì nhiều lý do khác nhau, để được nhập cảnh vào Việt Nam người nước ngoài phải có đủ các điều kiện sau đây:
♦ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực.
Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;
♦ Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định:
– Không có Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực..
– Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
– Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
– Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
– Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
– Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
…
Như vậy thị thực là một trong các điều kiện bắt buộc để được nhập cảnh vào Việt Nam. Vậy thị thực là gì? Ký hiệu của từng loại thị thực nhập cảnh Việt Nam? Hãy cũng IRIS VISA tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
1.Thị thực là gì?
Thị thực dịch sang tiếng anh là visa: đây là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2.Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực nhập cảnh Việt Nam
a. Hình thức cấp thị thực
– Thị thực nhập cảnh Việt Nam được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
– Thị thực nhập cảnh Việt Nam được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
♦ Đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
♦ Đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức…
b. Giá trị sử dụng của thị thực
– Thị thực nhập cảnh Việt Nam có giá trị một lần hoặc nhiều lần.
– Thị thực nhập cảnh Việt Nam không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:
♦ Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
♦ Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
♦ Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
♦ Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Ký hiệu của các loại thị thực nhập cảnh Việt Nam
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, thị thực nhập cảnh Việt Nam được phân thành 21 loại chính cụ thể :
TT | Ký hiệu | Đối tượng cấp | Thời hạn |
1 | NG1 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. | Tối đa 12 tháng |
2 | NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.. | Tối đa 12 tháng |
3 | NG3 | Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | Tối đa 12 tháng |
4 | NG4 | Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. | Tối đa 12 tháng |
5 | LV1 | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. | Tối đa 12 tháng |
6 | LV2 | Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
7 | LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam , Cấp cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam | LS, ĐT1, ĐT2 – Tối đa 5 năm
ĐT3 – Tối đa 3 năm ĐT4 – Tối đa 12 tháng |
8 | DN1, DN2 | Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam, tổ chức có tư cách pháp nhân…Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | Tối đa 12 tháng |
9 | NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Tối đa 12 tháng |
10 |
NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
Tối đa 12 tháng |
11 | NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Tối đa 12 tháng |
12 | DH | Cấp cho người vào học tập, thực tập | Tối đa 12 tháng |
13 | HN | Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam | Tối đa 3 tháng |
14 | PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
15 | PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
16 | LĐ1, LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam | Tối đa 2 năm |
17 | DL | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch | Tối đa 3 tháng |
18 | TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa kí hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, hoặc người nước ngoài là thân nhân (cha, me, vợ, chồng, con) của công dân Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
19 | VR | Cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác | Tối đa 6 tháng |
20 | SQ | Cấp cho đối tượng cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
– Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; – Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. |
Tối đa 30 ngày |
21 | EV | Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và người nước ngoài nhập cảnh một (01) lần vào Việt Nam với mục đích du lịch | Tối đa 30 ngày |
Mỗi loại thị thực được cấp cho một đối tượng khác nhau, thời hạn hiệu lực cũng khác nhau. Do đó nếu dự định đến Việt Nam, bạn cần nắm được một số thông tin pháp lý cơ bản để chuẩn bị tốt nhất cho chuyến đi. Tuỳ vào quốc tịch và mục đích nhập cảnh mà bạn cần xin loại thị thực nhập cảnh Việt Nam cho phù hợp.
Hãy liên hệ với IRIS VISA nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục xin thị thực nhập cảnh Việt Nam. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7 kể cả ngày nghỉ, lễ.
Hotline : 0902 114 845 – 0879 228 986 – 0879 228 966
———