Giấy miễn thị thực là giấy cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải làm các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có dán giấy miễn thị thực thì được miễn thị thực. Mỗi lần nhập cảnh được phép tạm trú 6 tháng. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đã 5 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 6 tháng.
Giấy miễn thị thực mang lại cho bạn lợi ích gì?
- Giấy miễn thị thực cho phép người Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc người có cha mẹ, vợ chồng là người Việt Nam được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, có thời hạn lên đến 5 năm. Mỗi lần nhập cảnh được lưu trú tối đa 06 tháng, nếu hết 06 tháng mà bạn muốn ở thêm thì phải xin gia hạn thị thực.
- Giúp tiết kiệm chi phí khi gia hạn visa tiếp theo: IRIS Visa lấy ví dụ khi so sánh với visa 3 tháng nhiều lần, khi hết thời hạn này, thì chi phí gia hạn visa dạng miễn thị thực sẽ ít hơn và dễ dàng hơn do ưu ái của Việt Nam dành cho người Việt Nam hay người nước ngoài có quan hệ chồng, vợ, con của người Việt Nam.
Những đối tượng trong diện miễn thị thực
Các trường hợp được miễn thị thực được quy định tại Điều 12, Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Cụ thể, các trường hợp được miễn thị thực bao gồm:
- Theo điều ước !uốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Các trường hợp được đơn phương miễn thị thực theo quy định tại Điều 13 của Luật này. Điều 13 quy định như sau:
- Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.
- c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
- Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 5 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ xin giấy miễn thị thực tại IRIS Visa?
→ IRIS Visa có hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm thủ tục xuất nhập cảnh trọn gói
→ Minh bạch, chuẩn xác ngay từ các khâu tư vấn, báo giá, ký kết hợp đồng cho đến hỗ trợ khách hàng
→ Được hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên tư vấn có chuyên môn, am hiểu pháp luật, thông thạo ngoại ngữ.
→ Mọi thủ tục được thực hiện tối giản, chuyên nghiệp nhất
→ Trải nghiệm dịch vụ nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm
→ Đảm bảo yếu tố nhanh chóng – uy tín – an toàn – chuyên nghiệp trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ.
Giải đáp những câu hỏi thường gặp về thủ tục xin giấy miễn thị thực
Q: Giá trị của giấy miễn thị thực là bao lâu?
A: Giấy miễn thị thực có giá trị đến 5 năm và ngắn hơn thời hạn còn giá trị của hộ chiếu hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp ít nhất 6 tháng.
Q: Thời hạn cấp giấy miễn thị thực là bao lâu?
A: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy miễn thị thực trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Q: Trẻ em dưới 14 tuổi có được cấp giấy miễn thị thực không?
A: Có, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp giấy miễn thị thực. Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu với cha hoặc mẹ, thì giấy miễn thị thực được cấp cùng với hộ chiếu của cha hoặc mẹ.
Q: Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
A: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
a. 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu);
b. 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
c. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);
d. Một trong những giấy tờ sau (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ), nếu có:
– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;
– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
– Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);
– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);
– Giấy khai sinh (kể cả bản sao);
– Thẻ cử tri mới nhất;
– Sổ hộ khẩu;
– Sổ thông hành cấp trước 1975;
– Thẻ căn cước cấp trước 1975
– Trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975 (bản sao);
– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam (Vietnamese Native).
e. Trường hợp không có các giấy tờ trên thì nộp một trong những giấy tờ sau:
– Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu quy định); hoặc
– Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định).
Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.
Q: Hình thức của giấy miễn thị thực?
A: 1. Loại dán: là Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
2. Loại sổ: là Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
Q: Người nào không thuộc diện được miễn thị thực?
A: • Người thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh Nhập cảnh, Xuất cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:
a) Giả mạo giấy tờ, cố ý khai sai sự thật khi làm thủ tục xin nhập cảnh;
b) Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;
c) Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam trong lần nhập cảnh trước;
d) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia, lý do đặc biệt khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết về Việt Nam thường trú;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang trong thời gian chờ đổi giấy tờ thường trú;
- Người nước ngoài mang giấy tờ không có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài;
Q: Hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp từ lần 2 giấy miễn thị thực bao gồm giấy tờ gì?
A:
- Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực, Giấy miễn thị thực hết giá trị hoặc được cấp hộ chiếu mới) tại cơ quan cấp lần đầu, người đề nghị chỉ cần làm 1 Tờ khai, không cần xuất trình giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực hoặc Giấy miễn thị thực hết giá trị) tại cơ quan khác với cơ quan cấp lần đầu thì người đề nghị nộp hồ sơ và thủ tục giải quyết như cấp lần đầu.
Hãy gọi ngay cho IRIS Visa: 0902 114 845 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Hoặc đăng ký tư vấn tại đây.